Báo giá thiết kế thi công
BÁO GIÁ THI CÔNG XÂY DỰNG
A. Đơn giá xây dựng phần vật tư và nhân công đến phần thô:
Hạng mục |
VND/m2 |
Xây dựng Nhà phố, biệt thự |
2,650,000 đến 2,999,000 |
Móng băng, móng cọc (nền đất yếu) |
2,799,000 đến 3,399,000 |
Nhà có diện tích sử dụng (diện tích sàn) dưới 120 m2 hoặc trong hẻm nhỏ, khó vận chuyển vật liệu tăng từ 5% đến 10% |
(Bao gồm hệ thống dây điện và ống cấp, thoát nước)
Lưu ý: Các mức giá này chỉ có tính chất tham khảo, thực tế có thể thay đổi theo mức độ yêu cầu, giá thị trường và theo từng khu vực địa lý khác nhau (Ước tính tỷ lệ có thể chênh lệch từ 5% đến 10%)
B. Hạng mục xây dựng:
- Đào hố móng, thi công móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.
- Xây bể tự hoại, bể nước ngầm, hố ga bằng gạch thẻ.
- San nền và đổ bê tông sàn BTCT tầng trệt.
- Xây dựng đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn bằng bê tông cốt thép tất cả các tầng, sân thượng và mái. Lợp mái ngói (nếu có).
- Xây tô tất cả các tường bao che, tường ngăn, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống.
- Đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thô bằng gạch thẻ.
- Lắp đặt hệ thống ống luồn, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha).
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng).
- Nhân công và vật tư cho tất cả dừng lại ở phần thô.
C. Vật tư sử dụng:
- Thép: Miền Nam, Pomina, Việt Nhật, Việt Ý
- Cát, đá: Theo tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Xi măng: Holcim cho công tác Bêtông, Hà Tiên 1 cho công tác xây tô.
- Bê tông tươi, giàn chống sắt.
- Gạch xây: Gạch Tuynen.
- Dây điện: Cadivi hoặc tương đương.
- Dây anten, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương.
- Ống cứng, ống ruột gà, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương.
- Ống cấp thoát nước: Bình Minh hoặc tương đương.
- Vì kèo: Sắt hộp, kèo trọng lượng nhẹ (nếu có).
- Ngói lợp: ngói Thái, hoặc Cpac monier
D. Đơn giá hoàn thiện vật tư và nhân công được tính dự toán chi tiết
***Ghi chú***
- Đơn giá xây dựng phần thô trên không bao gồm chi phí gia cố nền như Cọc ép, cọc khoan nhồi, cừ tràm, không bao gồm chi phí gia cố vách tầng hầm đối với công trình có tầng hầm. Không bao gồm chi phí giàn giáo ngoài, chi phí trắc đạc đối với công trình nhà văn phòng. Các chi phí này sẽ được báo giá kèm theo khi lập dự toán công trình. Đơn giá trên áp dụng cho các công trình có mặt tiền đường rộng, xe tải chở vật tư có thể vào được. Trong trường hợp hẻm nhỏ phải sử dụng thêm phương tiện xe ba gác chuyển vật tư vào công trình thì sẽ tính thêm hao hụt vật tư tính trên m3 đối với xi măng, gạch, cát, đá (phần hao hụt này có thể lên đến 50% nếu hẻm quá nhỏ).
- Đơn giá trên áp dụng để khái toán mức đầu tư cho công trình để chủ nhà có thể dự trù kinh phí. Do công trình xây dựng mang tính chất đặc thù (không có sản phẩm tương tự, không sản xuất hàng loạt, xây dựng tại địa điểm công trình,…), đơn giá xây dựng ảnh hưởng bởi mức độ đầu tư, qui mô công trình, mật độ xây dựng, địa điểm xây dựng, điều kiện thi công, sự thay đổi chính sách của Nhà nước,… Do đó, nên cần phải lập dự toán chi tiết để xác định tổng kinh phí chính xác.
- Đơn giá đã bao gồm thuế VAT cho phần nhân công, phần vật tư do các đơn vị cung ứng xuất hóa đơn trực tiếp cho chủ nhà (nếu có).
BÁO GIÁ THIẾT KẾ
Hạng mục thiết kế (VND/m2) |
Kiến trúc |
Nội thất |
Kiến trúc & Nội thất |
TK & giám sát thi công |
Hồ sơ phong thủy cơ bản |
√ |
|
√ |
√ |
Mặt bằng kiến trúc cơ bản |
√ |
|
√ |
√ |
Mặt bằng kiến trúc chi tiết |
√ |
√ |
√ |
√ |
Phối cảnh ngoại thất |
√ |
|
√ |
√ |
Thiết kế nội thất không gian 3 chiều |
|
√ |
√ |
√ |
Sơ đồ bố trí thiết bị điện & nước |
√ |
√ |
√ |
√ |
Bảng dự toán tổng hợp kinh phí XD |
√ |
√ |
√ |
√ |
Giám sát thi công |
|
|
|
√ |
Giám sát tác giả thiết kế |
|
|
√ |
√ |
Hồ sơ xin cấp phép xây dựng |
√ |
|
√ |
√ |
Đơn giá thiết kế (đồng/1m2) |
80,000 |
105,000 |
149,000 |
219,000 |
Những tỉnh thành khác không có văn phòng đại diện (đồng/1m2) |
85,000 |
119,000 |
179,000 |
239,000 |
*** Ghi chú: Đối với những hạng mục sau: Biệt thự, Nhà cải tạo, Nhà có diện tích sử dụng dưới 120m2, Showroom, Bar-Cafe, Nhà hàng, Karaoke. Đơn giá được tính nhân them hệ số 1.3. Sân vườn giảm 50% đơn giá thiết kế |
Công trình dưới 1000m2, phí thiết kế được chia làm 3 giai đoạn như sau:
* KTS phác thảo ý tưởng cho khách hàng xem trực tiếp trên máy tính
• Ứng 50% tiền ngay sau khi ký hợp đồng.
• Ứng 30% tiền sau khi hoàn tất mặt bằng kiến trúc cơ bản và phối cảnh ngoại thất.
• Thanh toán 20% còn lại sau khi hoàn tất và bàn giao hồ sơ thiết kế.
(Nhà thuộc diện chỉ thiết kế nội thất Tín Đức không thể có phương án cho xem trước. Khách hàng tạm ứng trước 50% số tiền trên tổng giá trị hợp đồng)
Công trình trên 1000m2, phí thiết kế được chia làm 3 giai đoạn như sau:
* KTS phác thảo ý tưởng cho khách hàng xem trực tiếp trên máy tính
• Ứng 30% tiền ngay sau khi ký hợp đồng.
• Ứng 50% tiền sau khi hoàn tất mặt bằng kiến trúc cơ bản và phối cảnh ngoại thất.
• Thanh toán 20% còn lại sau khi hoàn tất và bàn giao hồ sơ thiết kế.
(Nhà thuộc diện chỉ thiết kế nội thất Tín Đức không thể có phương án cho xem trước. Khách hàng tạm ứng trước 50% số tiền trên tổng giá trị hợp đồng)
Trường hợp đối với dịch vụ thiết kế trực tuyến (các tỉnh thành không nằm trong phạm vi có văn phòng đại diện) Phí thiết kế được chia làm 4 giai đoạn như sau:
• Ứng 30% trước khi KTS phác thảo ý tưởng gởi file cho khách hàng xem.
• Ứng 30% tiền sau khi khách hàng đồng ý phương án phác thảo của KTS.
• Ứng 30% tiền sau khi hoàn tất mặt bằng kiến trúc cơ bản và phối cảnh ngoại thất.
• Thanh toán 10% còn lại sau khi hoàn tất và bàn giao hồ sơ thiết kế.
(Nhà thuộc diện chỉ thiết kế nội thất Tín Đức không thể có phương án cho xem trước. Khách hàng tạm ứng trước 50% số tiền trên tổng giá trị hợp đồng)
Trong trường hợp có người đại diện tại TP.HCM, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Quảng Nam đến xem trực tiếp bản vẽ tại công ty thì không cần phải tạm ứng trước khi lên phương án (dịch vụ thiết kế được tính theo cách thông thường).
Trong thư báo giá gởi cho khách hàng, tùy theo quy mô công trình thiết kế, chúng tôi sẽ có chế độ giảm giá thiết kế dựa trên diện tích xây dựng.